I. Chứng chỉ ngoại ngữ hợp lệ sử dụng trong đào tạo sau đại học
Các văn bản quy định liên quan:
1. Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Chi tiết văn bản
2. Danh sách các đơn vị tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Dữ liệu cập nhật đến tháng 4/2024). Chi tiết văn bản
3. Danh sách đơn vị được phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tại Việt Nam (cập nhật đến 17/6/2024). Chi tiết văn bản
4. Quyết định gia hạn, điều chỉnh liên kết tổ chức cấp chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT , TOEFL ITP. Chi tiết văn bản
5. Công nhận các cấp độ của chứng chỉ tiếng Anh Aptis ESOL International Certificate tương đương với các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Chi tiết văn bản
II. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ đối với học viên sau đại học
1. Đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, ngoại ngữ là một trong sáu ngôn ngữ nước ngoài sau: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Đức, tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Nhật. Riêng đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Anh, ngoại ngữ là một trong năm ngôn ngữ nước ngoài sau: tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Đức, tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Nhật.
2. Nhà trường sử dụng Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (KNLNNVN) được ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để làm cơ sở tham chiếu xác định chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ.
3. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ đối với người học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ đạt trình độ bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
4. Người học phải có một trong các văn bằng/chứng chỉ như sau để được công nhận đạt chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ:
a. Văn bằng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài là ngoại ngữ được quy định tại khoản 1, điều 4;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài là ngoại ngữ được quy định tại khoản 1, điều 4 (chương trình liên kết được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận hoặc chương trình học toàn thời gian tại nước ngoài).
b. Chứng chỉ:
- Chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được cấp bởi cơ sở đào tạo ngoại ngữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ. Danh sách các tổ chức, cơ sở đào tạo cấp chứng chỉ tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của Quy định này.
- Chứng chỉ phải được cấp sau thời điểm văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cơ sở đào tạo ngoại ngữ cấp chứng chỉ có hiệu lực.
- Thời hạn công nhận: các loại chứng chỉ ngoại ngữ thuộc Phụ lục 1 (theo Quyết định số 1281/QĐ-DCT ngày 26/4/2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh) phải còn trong thời hạn 02 (hai) năm hoặc theo thời hạn công nhận nếu chứng chỉ của học viên có thể hiện tính đến thời điểm công nhận đầu ra trình độ ngoại ngữ.
- Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam áp dụng trong tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ như sau:
Ngoại ngữ
Chứng chỉ/Văn bằng
Trình độ/ Thang điểm
Đầu ra tương đương Bậc 4
Tiếng Anh
TOEFL iBT
46 - 93
IELTS
5.5 - 6.5
Cambridge Assessment English
B2 First/B2 Business Vantage/ Linguaskill. Thang điểm: 160-179
TOEIC (4 kỹ năng)
Nghe: 400-489
Đọc: 385-454
Nói: 160-179
Viết: 150-179
Aptis ESOL International Certificate (Aptis ESOL)
B2
Tiếng Pháp
CIEP/Alliance francaise diplomas
TCF: 400-499
Văn bằng DELF B2 Diplôme de Langue
Tiếng Đức
Goethe – Institut
Goethe-Zertifikat B2
The German TestDaF language certificate
TestDaF Bậc 4
(TDN 4)
Tiếng Trung Quốc
Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)
HSK Bậc 4
Tiếng Nhật
Japanese Language Proficiency Test (JLPT)
N3
Tiếng Nga
ТРКИ – Тест по русскому языку как иностранному
ТРКИ-2
- Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, Hiệu trưởng xem xét và quyết định quy đổi tương đương.
Lưu ý: Người học phải tham dự đủ 4 kĩ năng theo hình thức trực tiếp.
Xem thêm :